Câu Đảo Ngữ Trong Tiếng Anh: Bí Quyết Nắm Vững Ngữ Pháp & Bài Tập Chi Tiết
Bạn đang gặp khó khăn với câu đảo ngữ trong tiếng Anh? Bài viết này sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề đó! Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu định nghĩa câu đảo ngữ là gì, khám phá các loại câu đảo ngữ thường gặp, nắm vững công thức và thực hành với các bài tập có đáp án chi tiết. Hãy cùng chinh phục ngữ pháp tiếng Anh một cách dễ dàng và hiệu quả!
I. Câu Đảo Ngữ Là Gì?
Trong tiếng Anh, cấu trúc câu thông thường tuân theo trật tự: Chủ ngữ + (Trợ động từ) + Động từ + Tân ngữ. Tuy nhiên, câu đảo ngữ phá vỡ cấu trúc này bằng cách đưa một thành phần khác lên đầu câu. Điều này tạo ra sự nhấn mạnh và thay đổi trật tự từ quen thuộc.
Định nghĩa câu đảo ngữ rất đơn giản: đó là câu mà một thành phần nào đó (trạng từ, phó từ, trợ động từ...) được đặt lên đầu câu, đảo lộn cấu trúc thông thường. Sau khi đảo ngữ, các thành phần khác trong câu cũng có thể thay đổi để đảm bảo ngữ pháp chính xác.
Vậy tại sao chúng ta lại sử dụng cấu trúc đảo ngữ? Mục đích chính là để nhấn mạnh một sự việc hoặc chủ thể nào đó trong câu. Câu đảo ngữ có thể xuất hiện trong cả văn nói hàng ngày và văn viết trang trọng, tùy thuộc vào ngữ cảnh và mục đích giao tiếp.
II. Các Loại Câu Đảo Ngữ Thường Gặp
1. Câu đảo ngữ với trạng từ chỉ tần suất (trạng từ mang nghĩa phủ định)
Các trạng từ như Never, Rarely, Seldom, Hardly, Little thường được sử dụng để tạo câu đảo ngữ nhấn mạnh sự hiếm khi hoặc không bao giờ xảy ra của hành động. Công thức chung như sau:
Never/Rarely/Seldom/Hardly/Little + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ
- Ví dụ:
- I never drink milk tea for fear that I will get fat => Never do I drink milk tea for fear that I will get fat.
- I knew little about chemistry => Little did I know about chemistry.
- She rarely spends time on playing video games => Rarely does she spend time on playing video games.
2. Câu đảo ngữ với No hoặc Not any
Cấu trúc này được sử dụng để nhấn mạnh sự không có của một đối tượng hoặc số lượng nào đó. Công thức:
No + Danh từ + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ
Not any + Danh từ + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ
- Ví dụ:
- I will not lend you any more money since you haven’t pay me back last time => No more money will I lend you since you haven’t pay me back last time.
Hoặc Not any money will I lend you since you haven’t paid me back last time.
3. Câu đảo ngữ với Only
Đảo ngữ với Only được sử dụng để nhấn mạnh điều kiện hoặc thời điểm duy nhất mà một hành động xảy ra. Cấu trúc này khá đa dạng, tùy thuộc vào cụm từ "Only" đi kèm:
- Only once/ Only later/ Only then/ Only in this way + Trợ động từ + Chủ ngữ + mệnh đề
- Only after/ Only when + Chủ ngữ + Động từ (quá khứ đơn) + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ (nguyên thể)
- Only by/ Only with + Danh từ + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ
- Only in + Danh từ + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ
- Only if + Mệnh đề, + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ
- Ví dụ:
- Only once did I meet her.
- Only in this way can the project be done quickly.
- Only when the show ended could she go to the bathroom.
- Only with courage could we finish our challenge.
- Only in Vietnam did they see such beautiful landscapes.
- Only if she was not sick, could she attend the concert with her friends.
4. Câu đảo ngữ với So và Such
Cấu trúc này được dùng để nhấn mạnh mức độ của một tính chất hoặc trạng thái, thường đi kèm với mệnh đề "that".
So + Tính từ/ Trạng từ + Trợ động từ + Danh từ + that + Mệnh đề
Such + Mạo từ + Tính từ + Danh từ + that + Mệnh đề
- Ví dụ:
- The watch was so costly that I could not afford it => So costly was the watch that I could not afford it.
- It was such a beautiful day that we could not just stay inside the house => Such a beautiful day it was that we could not just stay inside the house.
5. Câu đảo ngữ với Not until
Cấu trúc này nhấn mạnh rằng một hành động chỉ xảy ra sau một thời điểm hoặc điều kiện cụ thể.
Not until + Trợ động từ + Chủ ngữ + Vị ngữ + that + Mệnh đề
- Ví dụ:
- It was not until my teacher graded my paper poorly that I realized that there was a mistake => Not until did my teacher grade my paper poorly that I realized that there was a mistake.
6. Câu đảo ngữ với trạng từ
Trong một số trường hợp, trạng từ có thể được đưa lên đầu câu để nhấn mạnh cách thức hoặc mức độ của hành động.
Trạng từ + Trợ động từ + Chủ ngữ + Vị ngữ
- Ví dụ:
- She cooked the meal perfectly => Perfectly did she cook the meal.
- The room was decorated tastefully => Tastefully was the room decorated.
7. Câu đảo ngữ Not only – but also
Cấu trúc này dùng để nhấn mạnh hai khía cạnh hoặc hành động cùng xảy ra.
Not only + Trợ động từ + Chủ ngữ + Vị ngữ, but + Chủ ngữ + also + Vị ngữ
- Ví dụ:
- Not only does he speak English very well, but he also can speak Chinese fluently.
- Not only was the food amazing, but the service was also very satisfying.
8. Câu đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1,2,3
Câu đảo ngữ trong câu điều kiện là một cách diễn đạt trang trọng và nhấn mạnh giả thiết.
Với câu điều kiện loại 1
Should + Mệnh đề, Chủ ngữ + will/should/may + Động từ
- Ví dụ:
- If it rains tomorrow, we will cancel the camping trip => Should it rain tomorrow, we will cancel the trip.
- If they don’t approve the proposal, we will have to find another solution => Should they not approve the proposal, we will have to find another solution.
Với câu điều kiện loại 2
Were + Chủ ngữ + to + Động từ, Chủ ngữ + would/could/might + Động từ
Were + Chủ ngữ, Chủ ngữ + would/could/might + Động từ
- Ví dụ:
- If I had money, I would buy that mansion => Were I to have money, I would buy that mansion.
- If I were her, I would focus more on studying => Were I her, I would focus more on studying.
Với câu điều kiện loại 3
Had + Chủ ngữ + Động từ P3, Chủ ngữ + would/should/might have + Động từ P3
- Ví dụ:
- If she had not eaten that dish, she would not have been sick => Had she not eaten that dish, she would not have been sick.
- If he had scored the goal, his team would have won the match => Had he not eaten that dish, she would not have been sick.
Một số cấu trúc khác tương tự:
- No sooner… than
- Scarcely… when
- Hardly… when ... + had + Chủ ngữ + Động từ P3 + … + Chủ ngữ + Động từ QK
Ví dụ: No sooner had he come than she left. => Hardly had he come when she left.
9. Các cấu trúc câu đảo ngữ khác
Một số cụm từ cố định khác cũng được sử dụng trong cấu trúc đảo ngữ để nhấn mạnh ý nghĩa:
- At no time
- On no condition
- On no account
- Under no circumstances
- For no reason
- No longer
- In no ways + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ
- Ví dụ:
- Under no circumstances can you skip classes.
- No longer did I live there.
- In no ways can the project be finished tomorrow.
III. Bài Tập Thực Hành Câu Đảo Ngữ
Để củng cố kiến thức, hãy cùng làm các bài tập sau đây:
Exercise 1: Viết lại các câu sau với cấu trúc đảo ngữ bắt đầu bằng Only
- He only thought about having a holiday abroad after he retired.
=> Only after he retired did he think about having a holiday abroad.
- I only realized how dangerous the situation had been when I got home.
=> Only when I got home did I realize how dangerous the situation had been.
- It wasn’t until last week that the Agriculture Minister admitted defeat.
=> Only until last week did the Agriculture Minister admit defeat.
- I understood Hamlet only after seeing it on the stage.
=> Only after seeing Hamlet on the stage did I understand it.
- They didn’t get round to business until they had finished eating.
=> Only until they had finished eating did they get around to business.
- They had to wait for twelve hours before their flight left.
=> Only after they had waited for 12 hours did their flight leave.
- I didn’t realize who he was until later.
=> Only later did I realize who he was.
- The door could not be opened without using force.
=> Only using force could the door be opened.
- I won’t agree until Tom’s apologized.
=> Only until Tom's apologized will I agree.
- The only way you can become a good athlete is by training hard every day.
=> Only by training hard every day can you become a good athlete.
Exercise 2: Viết lại các câu sau với cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện
- If the salary were high, the job would be worth doing.
=> Were the salary high, the job would be worth doing.
- Would you visit me if I were sent to prison?
=> Were I sent to prison would you visit me?
- I didn’t see the signal, so I didn’t stop.
=> Had I seen the signal I would have stopped.
- If I were rich, I could afford to buy an expensive car.
=> Were I rich and I could afford to buy an expensive car.
- If I were you, I would tell him the truth.
=> Were I you, I would tell him the truth.
- If he weren’t busy right now, he could help them.
=> Were he not busy right now, he could help them.
- If she had said sorry, he wouldn’t have been angry.
=> Had she said sorry, he wouldn’t have been angry.
- If the computer hadn’t broken down and I wouldn’t have had to stop my work.
=> Had the computer not broken down and I wouldn’t have had to stop my work.
- If he hadn’t been angry, I would have said something.
=> Had I he not been angry, I would have said something.
- If his friends hadn’t been late, they wouldn’t have missed the train.
=> Had his friends not been late, they wouldn’t have missed the train.
Exercise 3: Viết lại các câu sau với cấu trúc đảo ngữ So/Such
- The weather is so beautiful that we decided to go to the beach.
=> So beautiful is the weather that we decided to go to the beach.
- He is so strong that he can lift the box.
=> So strong is he that he can lift the box.
- He is such a lazy boy that no one likes him.
=> Such a lazy boy is he that no one likes him.
- He ate so much food that he became ill.
=> So much food did he eat that he became ill.
- It is such hot coffee that I can't drink it.
=> Such hot coffee is it that I can't drink it.
- He bought so many books that he didn't know where to put them.
=> So many books did he buy that he didn't know where to put them.
- She has such a soft voice that everyone likes her.
=> Such a soft voice does she have that everyone likes her.
- This book is so boring that I couldn’t finish it.
=> So boring is this book that I couldn’t finish it.
- He was such a fast speaker that we couldn’t understand him.
=> Such a fast speaker was he that we couldn’t understand him.
- She was so tired that she fell asleep in the armchair.
=> So tired was she that she fell asleep in the armchair.
Exercise 4: Viết lại các câu sau với cấu trúc đảo ngữ của các câu điều kiện
- If you need some more money, take an extra 200.
=> Should you need some more money, take an extra 200.
- If I were your father, I would insist you practice harder.
=> Were I your father, I would insist you practice harder.
- If my girlfriend calls, please let me know right away.
=> Should my girlfriend call, please let me know right away.
- If I had thought of the right words, I would have told them what I was thinking!
=> Had I thought of the right words, I would have told them what I was thinking!
- If I were a rich kid, I would not have to worry about anything.
=> Were I a rich kid, I would not have to worry about spending anything.
- If they run out of tickets, we will have to go to another theater.
=> Should they run out of tickets, we will have to go to another theater.
- If you change your mind, let us know.
=> Should you change your mind, let us know.
- If you had known my mom, you would have thought he was crazy too.
=> Had you known my mom, you would have thought he was crazy too.
- If you had heard her singing, you would have laughed too.
=> Had you heard her singing, you would have laughed too.
- If I were a celebrity, I could get buy any bag I want.
=> Were I a celebrity, I could get buy any bag I want.
IV. Kết Luận
Câu đảo ngữ là một phần quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh, giúp bạn diễn đạt ý một cách nhấn mạnh và trang trọng hơn. Bằng cách nắm vững các loại đảo ngữ và luyện tập thường xuyên, bạn sẽ tự tin hơn khi sử dụng tiếng Anh trong cả văn nói và văn viết. Chúc bạn thành công!