Bạn muốn biểu diễn các công thức toán học phức tạp và ký hiệu một cách chuyên nghiệp trong đồ thị DADiSP của mình? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn một hướng dẫn toàn diện về cách sử dụng TeX, một hệ thống sắp chữ mạnh mẽ, để tạo ra các chú thích trực quan và chính xác. Chúng ta sẽ khám phá cú pháp TeX, các ký tự đặc biệt, và cách tùy chỉnh font chữ để tạo ra những biểu thức toán học hoàn hảo.
DADiSP hỗ trợ một tập hợp con của các lệnh định dạng toán học và ký hiệu Hy Lạp của TeX cho các chú thích đồ họa. Điều này cho phép bạn chèn các phương trình, công thức và ký hiệu toán học trực tiếp vào đồ thị và biểu đồ của mình, làm cho chúng dễ đọc và dễ hiểu hơn.
Ví dụ, bạn có thể sử dụng các lệnh TeX trong các hàm văn bản, nhãn trục và đơn vị đo lường như LABEL
, SETXLABEL
, SETYLABEL
hoặc TEXT
. Dấu gạch chéo ngược (\
) được sử dụng để bắt đầu một ký tự hoặc lệnh TeX. Dấu ngoặc nhọn {}
được dùng để phân tách các biểu thức TeX và chỉ định các đối số của hàm TeX.
Bạn có thể bật hoặc tắt tính năng xử lý TeX bằng tham số cấu hình TEX_PROCESSING
. Ví dụ:
setconfig("TEX_PROCESSING", 0)
: Tắt xử lý TeX.setconfig("TEX_PROCESSING", 1)
: Bật xử lý TeX.setconfig("TEX_PROCESSING", 2)
: Chỉ bật xử lý TeX cho các biểu thức inline.Các chữ cái Hy Lạp được chỉ định bằng cách sử dụng dấu \
theo sau là tên của chữ cái. Viết hoa chữ cái đầu tiên của tên để có được chữ hoa tương ứng. Ví dụ:
\alpha
: α\beta
: β\Gamma
: Γ\Omega
: ΩVí dụ sử dụng trong DADiSP:
text(0.3, 0.3, "$\alpha$ and $\Omega$");
text(0.3, 0.0, "$\nu = c / \lambda$");
Tương tự như chữ cái Hy Lạp, các ký hiệu được chỉ định bằng dấu \
theo sau là tên của ký hiệu. Dưới đây là một số ký hiệu được hỗ trợ:
\rightarrow
: →\infty
: ∞\int
: ∫\sum
: ∑Ví dụ sử dụng trong DADiSP:
text(0.3, 0.3, "$f(x \to \infty) \approx 0$");
text(0.3, 0.0, "$\nabla \times E = -\partialB/\partialt$");
Ký tự ^
(dấu mũ) dùng để tạo chỉ số trên và ký tự _
(dấu gạch dưới) dùng để tạo chỉ số dưới. Sử dụng dấu ngoặc nhọn {}
để chỉ định toàn bộ biểu thức là chỉ số trên hoặc chỉ số dưới.
Ví dụ:
text(0.3, 0.3, "$E = mc^2$");
text(0.3, 0.0, "$P(x) = a_0 + a_1x + a_2x^2 + a_3x^3$");
Từ khóa \frac
dùng để tạo phân số, với tử số và mẫu số được đặt trong dấu ngoặc nhọn {}
. Từ khóa \tfrac
tạo phân số với kích thước font nhỏ hơn.
Ví dụ:
text(0.3, 0.6, "$\frac{1}{2}$ $\tfrac{1}{2}$");
text(0.3, 0.3, "$\frac{a^2 + b^2}{a^2 - b^2}$");
Từ khóa \sqrt
dùng để tạo căn bậc hai của một biểu thức. Tham số tùy chọn trong dấu ngoặc vuông []
chỉ định bậc của căn.
Ví dụ:
text(0.3, 0.6, "$\sqrt{\pi}$");
text(0.3, 0.3, "$r = \sqrt{x^2 + y^2}$");
text(0.3, 0.0, "$\sqrt[3]{\frac{a}{b}}$");
Các từ khóa \sum
, \prod
và \int
dùng để tạo các biểu thức tổng, tích và tích phân với các giới hạn được chỉ định bằng _
(dấu gạch dưới) và ^
(dấu mũ).
Ví dụ:
text(0.3, 0.6, "$e = \sum_{n=0}^{\infty}\frac{1}{n!}$");
text(0.3, 0.2, "$\int_0^\infty e^{-x}dx$");
Các từ khóa \left
, \middle
và \right
được dùng với các dấu phân cách để tạo các nhóm có kích thước tự động. Dấu ngoặc nhọn {}
được chỉ định bằng \{
và \}
, và một dấu phân cách trống được chỉ định bằng dấu chấm (.
).
Ví dụ:
text(0.3, 0.6, "$\left(\frac{x^2}{y^3}\right)$");
Các biểu thức TeX nội dòng được giãn cách tự động và khoảng trắng thường bị bỏ qua. Tuy nhiên, một số từ khóa cung cấp các khoảng trắng thủ công. Từ khóa \quad
chèn một khoảng trắng bằng kích thước font hiện tại và \qquad
chèn khoảng trắng gấp đôi. Ký tự \
theo sau là một khoảng trắng (\
) cũng chèn một khoảng trắng. Ngoài ra, các từ khóa sau cung cấp khả năng kiểm soát khoảng trắng tốt hơn:
\,
: Khoảng trắng nhỏ (3/18 quad)\:
: Khoảng trắng vừa (4/18 quad)\;
: Khoảng trắng lớn (5/18 quad)\!
: Khoảng trắng âm (-3/18 quad)Các từ khóa dấu nhấn đứng trước chữ cái cần nhấn. Một số dấu nhấn cũng hỗ trợ các dạng phím tắt:
\acute a
hoặc \'a
\bar a
hoặc \=a
\hat a
hoặc \^a
Các từ khóa \char
và \symbol
chèn một ký tự duy nhất được biểu thị bằng mã ký tự ở định dạng thập phân, thập lục phân, bát phân hoặc ký tự.
Từ khóa \eval
đánh giá một biểu thức trong {}
và trả về kết quả dưới dạng văn bản. Bất kỳ biểu thức DADiSP hợp lệ nào đều có thể được đánh giá, mặc dù không phải tất cả các biểu thức hợp lệ đều có thể được chuyển đổi thành văn bản.
Các thuộc tính font chữ như kích thước, kiểu dáng (in nghiêng, in đậm), màu sắc và góc nghiêng có thể được tùy chỉnh bằng các modifier. Sử dụng các modifier này trong dấu ngoặc nhọn {}
để áp dụng cho một phần hoặc toàn bộ chuỗi TeX.
\fontangle{angle}
: Đặt góc nghiêng của văn bản.\textcolor{color}
: Đặt màu chữ.\fontsize{size}
: Đặt kích thước font chữ (pixel hoặc point).Sử dụng TeX trong DADiSP cho phép bạn tạo ra các chú thích đồ thị chuyên nghiệp và dễ đọc. Bằng cách nắm vững cú pháp, ký tự đặc biệt và các tùy chọn tùy chỉnh font chữ, bạn có thể biểu diễn các công thức toán học và ký hiệu một cách chính xác và trực quan.
Bài viết liên quan